Tiêm uốn ván: Ai, khi nào, nên chích ngừa ở đâu và lưu ý

16/05/2025 Theo dỗi Nutrihome trên google news Tác giả: Trung tâm Dinh dưỡng Nutrihome

Uốn ván là căn bệnh nguy hiểm có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng, thậm chí tử vong khi nhiễm bệnh. Theo CDC Hoa Kỳ, ở các quốc gia có nguồn lực hạn chế và tỷ lệ tiêm vắc xin thấp, gần như 100% trường hợp nhiễm uốn ván đều dẫn đến tử vong. Đáng lưu ý, uốn ván hiện chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu. Chính vì vậy, tiêm uốn ván là biện pháp phòng ngừa hữu hiệu nhất giúp giảm tỷ lệ nhiễm uốn ván đáng kể, hạn chế các biến chứng nặng nề cho trẻ em và người lớn.

tiêm uốn ván

ThS.BS Ngô Thị Kim Phượng (VNVC) cho biết, uốn ván là bệnh nhiễm trùng cấp tính do vi khuẩn Clostridium tetani xâm nhập qua vết thương hở trong điều kiện yếm khí, gây co cứng cơ, khó thở, co giật và tử vong. Trẻ sơ sinh có nguy cơ tử vong rất cao nếu mắc bệnh. Vì vậy, tiêm uốn ván là biện pháp bắt buộc với trẻ từ 2 tháng tuổi và phụ nữ mang thai nhằm tạo miễn dịch kép, bảo vệ cả mẹ và bé trước bệnh lý nguy hiểm này.

Có nên tiêm uốn ván không?

Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC), tiêm uốn ván là cần thiết cho tất cả mọi người. Trẻ từ 2 tháng tuổi nên tiêm mũi đầu với vắc xin phối hợp như Hexaxim (Pháp), Infanrix Hexa (Bỉ). Các nhóm có nguy cơ cao như người bị chấn thương, phụ nữ mang thai, người chưa từng tiêm chủng hoặc làm việc trong môi trường nguy hiểm cũng được khuyến cáo tiêm đầy đủ và nhắc lại mỗi 10 năm.

Uốn ván là bệnh nhiễm trùng cấp tính do vi khuẩn Clostridium tetani gây ra, biểu hiện bằng co thắt cơ hàm, đau cứng toàn thân, co giật. Biến chứng có thể gây co thắt thanh quản, suy hô hấp, thậm chí tử vong nếu không điều trị kịp thời. Tiêm uốn ván là cách duy nhất giúp tạo miễn dịch chủ động và phòng bệnh hiệu quả.

Vi khuẩn thường xâm nhập qua vết thương hở do đạp phải đinh gỉ, mảnh sắt, thủy tinh… Thời gian ủ bệnh dao động từ 3–21 ngày (trung bình 14 ngày). Do đó, cần tiêm uốn ván càng sớm càng tốt nếu gặp chấn thương nguy cơ cao, đặc biệt khi chưa tiêm hoặc tiêm đã quá 10 năm.

Khi nào nên tiêm uốn ván?

Uốn ván là căn bệnh nguy hiểm gây ra nhiều ca tử vong thương tâm ở trẻ em và người lớn. Vì vậy, cần đảm bảo trẻ em, người lớn, đặc biệt là các đối tượng thuộc diện nguy cơ cao phải được tiêm phòng uốn ván đầy đủ, đủ liều và đúng lịch, cụ thể như sau:

  • Trẻ nhỏ: Được chỉ định tiêm phòng từ 2 tháng tuổi với các loại vắc xin phối hợp có thành phần uốn ván như vắc xin 6 trong 1 (Hexaxim và Infanrix Hexa), vắc xin 5 trong 1 (Pentaxim), vắc xin 4 trong 1 (Tetraxim).
  • Phụ nữ mang thai: Được khuyến cáo tiêm mũi uốn ván đầu tiên vào 3 tháng giữa thai kỳ, mũi 2 tiêm cách mũi đầu tiên tối thiểu 1 tháng và trước ngày dự sinh ít nhất 1 tháng. Đối với phụ nữ mang thai lần thứ 2 trở lên, được khuyến cáo tiêm 1 mũi trước ngày dự sinh ít nhất 1 tháng. Mẹ bầu có thể lựa chọn một trong ba loại vắc xin là Adacel/ Boostrix/ uốn ván hấp phụ (TT).
  • Người trưởng thành chưa được chủng ngừa đầy đủ uốn ván: Có thể tiêm phòng bất cứ lúc nào với vắc xin 3 trong 1 Boostrix/vắc xin uốn ván, bạch hầu hấp phụ (Td)/ Vắc xin uốn ván hấp phụ (TT).
  • Người trưởng thành đã chủng ngừa uốn ván đầy đủ: Nên tiêm nhắc mỗi 10 năm một lần với 1 trong 3 loại vắc xin sau: Boostrix/vắc xin uốn ván, bạch hầu hấp phụ (Td)/ Vắc xin uốn ván hấp phụ (TT).

Cần lưu ý, đối với người bị thương do đâm phải vật sắt (gỉ), dẫm phải mảnh thủy tinh, tai nạn lao động tại công trường,… sau khi được xử lý nhiễm trùng vết thương, cần đến cơ sở y tế gần nhất để tiêm phòng uốn ván càng sớm càng tốt. Thời gian lý tưởng để tiêm phòng là trong vòng 24 giờ sau khi bị thương.

Khi nào nên tiêm uốn ván?

Người bị đâm phải vật sắt, dẫm phải mảnh thủy tinh,.. nên tiêm phòng uốn ván trong vòng 24 giờ sau khi bị thương.

Click để không bỏ lỡ thông tin quan trọng!

Uốn ván tiêm mấy mũi?

Tùy vào mỗi đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh lý mà số mũi tiêm uốn ván sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

  • Trẻ em: Trẻ cần tiêm đầy đủ 3 mũi vắc xin có thành phần uốn ván khi được 2-3-4 tháng tuổi, có thể lựa chọn một trong các loại vắc xin như 6 trong 1 (Infanrix Hexa hoặc Hexaxim), 5 trong 1 (Pentaxim) và tiêm nhắc lại mũi thứ 4 vào giai đoạn 16-24 tháng tuổi. Sau đó, trẻ tiếp tục tiêm nhắc mũi thứ 5 vào giai đoạn 4 – 6 tuổi, phụ huynh có thể chọn vắc xin 4 trong 1 (Tetraxim của Pháp) để tiêm nhắc cho trẻ trong giai đoạn này. Mũi thứ 6 được tiêm nhắc vào giai đoạn 9 – 15 tuổi, phụ huynh có thể lựa chọn giữa vắc xin Adacel và Boostrix để tiêm cho trẻ. Sau đó mỗi 10 năm tiêm nhắc 1 lần.
  • Phụ nữ mang thai: Mẹ bầu chỉ cần tiêm duy nhất 1 mũi vắc xin phòng uốn ván ở 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ đối với vắc xin Adacel và Boostrix. Đối với vắc xin uốn ván hấp phụ (TT), phụ nữ mang thai được chỉ định tiêm 2 mũi cho thai lần đầu và 1 mũi cho lần mang thai thứ hai trở lên.
  • Người trưởng thành chưa được chủng ngừa đầy đủ uốn ván: Tiêm 3 mũi đối với vắc xin Adacel/ Boostrix/ Uốn ván, bạch hầu hấp phụ (Td)/ uốn ván hấp phụ (TT) và tiêm nhắc lại mỗi 10 năm.
  • Người trưởng thành đã chủng ngừa uốn ván: Tiêm 1 mũi đối với vắc xin Adacel/ Boostrix/ Uốn ván, bạch hầu hấp phụ (Td) và tiêm nhắc lại mỗi 10 năm.

Người có nguy cơ cao (bị chấn thương) sẽ được bác sĩ chỉ định tiêm phòng dựa trên đánh giá tình trạng vết thương, lịch sử tiêm ngừa uốn ván trước đây.

Lịch tiêm uốn ván chi tiết, cập nhật mới nhất, liên tục

STT Tên vắc xin Phòng bệnh Nhóm tuổi Lịch tiêm
1 Infanrix Hexa (Bỉ) Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván – Bại liệt – Viêm gan B – Hib Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi (có thể tiêm sớm từ 6 tuần tuổi) Bao gồm 4 mũi:

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên;

– Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1;

– Mũi 3: 1 tháng sau mũi 2;

– Mũi 4: cách mũi thứ 3 là 12 tháng (cách tối thiểu 6 tháng).

2 Hexaxim (Pháp) Bao gồm 4 mũi:

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên;

– Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1;

– Mũi 3: 1 tháng sau mũi 2;

– Mũi 4: cách mũi thứ 3 là 12 tháng (cách tối thiểu 6 tháng).

3 Pentaxim (Pháp) Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván – Bại liệt – Hib Trẻ từ 2 tháng đến tròn 24 tháng tuổi Bao gồm 4 mũi:

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

– Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1

– Mũi 3: 1 tháng sau mũi 2

– Mũi 4: 1 năm sau mũi 3

4 Tetraxim (Pháp) Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván – Bại liệt Trẻ từ 2 tháng đến tròn 13 tuổi Bao gồm 5 mũi:

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

– Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1

– Mũi 3: 1 tháng sau mũi 2

– Mũi 4: 1 năm sau mũi 3

– Mũi 5: 3 năm sau mũi 4 (trẻ 4 – 6 tuổi)

5 Adacel (Canada) Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván Trẻ từ 4 tuổi trở lên và người đến 64 tuổi Trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn đã tiêm đủ lịch cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván: Lịch tiêm 1 mũi. Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm hoặc tiêm nhắc theo độ tuổi khuyến cáo

Trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn chưa tiêm đủ lịch cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván: Lịch tiêm 3 mũi:

– Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên

– Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1

– Mũi 3: 6 tháng sau mũi 2

Tiêm nhắc một mũi mỗi 10 năm hoặc tiêm nhắc theo độ tuổi khuyến cáo.

6 Boostrix (Bỉ) Trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn Trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn đã tiêm đủ lịch cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván: Lịch tiêm 1 mũi. Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm hoặc tiêm nhắc theo độ tuổi khuyến cáo

Trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn chưa tiêm đủ lịch cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván: Lịch tiêm 3 mũi:

– Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên

– Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1

– Mũi 3: 6 tháng sau mũi 2

Tiêm nhắc một mũi mỗi 10 năm hoặc tiêm nhắc theo độ tuổi khuyến cáo.

7 Vắc xin uốn ván, bạch hầu hấp phụ (Việt Nam) Uốn ván – Bạch hầu Trẻ từ 7 tuổi trở lên Trẻ em từ tròn 7 tuổi trở lên đến dưới 10 tuổi, chưa từng tiêm vắc xin có chứa thành phần Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván hoặc chưa rõ tình trạng đã tiêm ngừa hay chưa. Lịch tiêm gồm 4 mũi như sau:

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.

– Mùi 2: cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng

– Mũi 3: cách mũi 2 tối thiểu 6 tháng

– Mũi 4: 5 năm sau mũi 3. Sau đó, mỗi 10 năm tiêm 1 mũi nhắc

Trẻ từ 10 tuổi trở lên chưa từng tiêm vắc xin Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván hoặc không rõ tình trạng tiêm ngừa: Lịch tiêm gồm 3 mũi như sau:

– Mũi 1: lần đầu tiên

– Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng

– Mũi 3: Cách mũi 2 tối thiểu 6 tháng

Sau đó, mỗi 10 năm tiêm 1 mũi nhắc

Trẻ em từ tròn 7 tuổi trở lên đến dưới 10 tuổi đã tiêm đủ 4 mũi cơ bản vắc xin 6in1/5in1 /4in1 (trước 4 tuổi) Lịch tiêm 1 mũi như sau:

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên (cách mũi thứ 4 ít nhất 3 năm)

– Liều tiêm nhắc: tiêm 1 mũi sau 05 năm

Sau đó, mỗi 10 năm tiêm 1 mũi nhắc

Người từ 10 tuổi trở lên đã tiêm đủ 4 mũi vắc xin 6in1/5in1/4in1 (trước 10 tuổi):

– Tiêm 1 mũi (cách mũi thứ 4 ít nhất 1 năm). Sau đó, mỗi 10 năm tiêm 1 mũi nhắc

8 Vắc xin uốn ván hấp phụ (TT) Uốn ván Người lớn và trẻ em (đặc biệt đối tượng có nguy cơ cao) Lịch tiêm cơ bản 3 mũi:

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

– Mũi 2: 1 tháng sau khi tiêm mũi đầu tiên

– Mũi 3: 6 tháng sau khi tiêm mũi thứ hai

Chú ý: Nên tiêm liều nhắc mỗi 5 – 10 năm

Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai:

– Mang thai lần đầu tiên: tiêm 2 mũi

– Mũi 1: tiêm sớm khi phát hiện mang thai – thường là vào 3 tháng giữa thai kỳ

– Mũi 2: cách mũi đầu tiên ít nhất một tháng, yêu cầu phải đảm bảo trước ngày dự sinh ít nhất 1 tháng

Lần mang thai thứ 2, 3, 4:

– Tiêm 01 mũi, yêu cầu phải đảm bảo trước ngày dự sinh ít nhất 1 tháng.

Lịch tiêm đối tượng đang bị phơi nhiễm:

– Bác sĩ sẽ đánh giá tình trạng vết thương, lịch sử tiêm ngừa uốn ván, thời gian tiêm ngừa uốn ván trước đó, tình trạng sức khỏe của KH để chỉ định tiêm ngừa cho khách hàng.

9 Huyết thanh uốn ván (SAT) Uốn ván Trẻ em và người lớn – Liều điều trị uốn ván được khuyên dùng cho người lớn và trẻ em là 3000 – 6000 đơn vị.

– Uốn ván sơ sinh là 5000 – 10.000 đvqt.

– Trẻ em và người lớn: 50.000 – 100.000 đvqt, tiêm dưới da nửa liều và nửa liều còn lại tiêm bắp.

Tiêm uốn ván mũi 2 muộn có sao không?

Việc tiêm uốn ván mũi 2 muộn hơn so với lịch tiêm phòng không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hay hiệu quả của vắc xin phòng ngừa. Thực tế, có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc trẻ em và người lớn bị chậm trễ tiêm phòng mũi 2 như quên lịch tiêm, đau ốm, dịch bệnh,… Nếu bị muộn tiêm phòng, bạn chỉ cần đi chủng ngừa mũi tiếp theo sớm nhất có thể.

Tuy nhiên, đối với phụ nữ mang thai khi tiêm muộn mũi 2 uốn ván mũi, cần lưu ý hoàn tất tiêm phòng uốn ván trước ngày sinh ít nhất 1 tháng. Trong trường hợp muộn hơn, tốt nhất hãy trình bày với bác sĩ để nhận được tư vấn tốt nhất.

Tiêm uốn ván 1 mũi có được không?

Tiêm uốn ván 1 mũi vắc xin uốn ván sẽ không có giá trị trong việc tạo miễn dịch bảo vệ phòng bệnh uốn ván. Các chuyên gia khuyến nghị, trẻ em và người lớn cần tiêm phòng uốn ván đầy đủ, đúng lịch, đủ liều để phát huy tác dụng tối đa của vắc xin, từ đó phòng ngừa uốn ván được hiệu quả hơn.

Tiêm phòng uốn ván có tác dụng trong bao lâu?

Các chuyên gia nhận định, vắc xin phòng uốn ván không cung cấp kháng thể miễn dịch trọn đời, lượng kháng thể trong máu sẽ giảm dần theo thời gian, vắc xin phòng uốn ván thường có tác dụng trong vòng 10 năm. Vì vậy, mọi đối tượng cần tiêm nhắc lại vắc xin phòng uốn ván sau mỗi 10 năm.

Nên tiêm nhắc lại vắc xin uốn ván sau bao nhiêu năm?

Vắc xin phòng uốn ván có hiệu quả bảo vệ trong khoảng 10 năm, vì vậy mọi đối tượng cần tiêm nhắc uốn ván sau mỗi 10 năm để củng cố lại trí nhớ miễn dịch của cơ thể đối với vi khuẩn uốn ván.

Trong trường hợp gặp phải chấn thương bất ngờ như dẫm lên đinh rỉ sét, bị vật sắc nhọn cắt sâu vào da,… bác sĩ có thể chỉ định bạn tiêm nhắc vắc xin phòng uốn ván sớm hơn dự kiến.

Ai không nên tiêm vắc xin uốn ván?

Mặc dù vắc xin uốn ván đã được chứng minh về an toàn tiêm chủng, nhưng có một số trường hợp chống chỉ định hoặc tạm hoãn tiêm phòng uốn ván cho các đối tượng, cụ thể như sau:

Tên vắc xin Chống chỉ định
Infanrix Hexa – Chống chỉ định với người mẫn cảm với các hoạt chất hay bất cứ tá dược hoặc chất tồn dư nào trong thuốc.

– Quá mẫn sau khi tiêm vắc xin bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B, bại liệt hoặc Hib trước đó.

– Không tiêm cho trẻ có tiền sử bệnh về não không rõ nguyên nhân trong vòng 7 ngày sau khi tiêm vắc xin chứa thành phần ho gà.

Hexaxim – Chống chỉ định với trường hợp có tiền sử bị phản ứng phản vệ sau khi tiêm Hexaxim

– Người quá mẫn với các hoạt chất hay bất cứ tá dược nào trong thành phần được liệt kê của vắc xin, hoặc trước đây từng bị phản ứng quá mẫn sau khi tiêm Hexaxim hoặc sau khi tiêm vắc xin chứa các thành phần tương tự.

– Người có bệnh lý về não (tổn thương ở não) không rõ nguyên nhân, xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi tiêm 1 vắc xin chứa thành phần ho gà (vắc xin ho gà vô bào hay nguyên bào). Trong trường hợp này, nên ngừng tiêm vắc xin ho gà và có thể tiếp tục với quá trình tiêm chủng với các vắc xin Bạch hầu, Uốn ván, Viêm gan B, Bại liệt và Hib.

– Không tiêm vắc xin Hexaxim cho người có rối loạn thần kinh không kiểm soát hoặc động kinh không kiểm soát cho đến khi bệnh được điều trị, bệnh ổn định và lợi ích rõ ràng vượt trội nguy cơ.

– Trẻ bị dị ứng với một trong các thành phần của vắc xin hay với vắc xin ho gà (vô bào hoặc nguyên bào), hay trước đây trẻ đã có phản ứng dị ứng sau khi tiêm vắc xin có chứa các chất tương tự.

– Trẻ có bệnh não tiến triển hoặc tổn thương ở não.

Pentaxim – Chống chỉ định đối với những trường hợp mẫn cảm với các hoạt chất hay bất cứ tá dược nào trong thuốc.

– Trẻ bị dị ứng với một trong các thành phần của vắc xin hay với vắc xin ho gà (vô bào hoặc nguyên bào), hay trước đây trẻ đã có phản ứng dị ứng sau khi tiêm vắc xin có chứa các chất tương tự.

– Trẻ có bệnh não tiến triển hoặc tổn thương ở não.

– Nếu lần trước trẻ từng bị bệnh não (tổn thương ở não) trong vòng 7 ngày sau khi tiêm vắc xin ho gà (ho gà vô bào hay nguyên bào).

Tetraxim – Trẻ bị dị ứng với một trong các thành phần của vắc xin.

– Nếu trẻ bị bệnh não tiến triển (thương tổn ở não).

– Nếu trẻ từng bị bệnh não (tổn thương ở não) trong vòng 7 ngày sau khi tiêm liều vắc xin ho gà (ho gà vô bào hay toàn tế bào).

– Nếu trẻ bị sốt hay bị bệnh cấp tính (phải hoãn việc tiêm ngừa lại).

Adacel – Người quá mẫn với thành phần của vắc xin.

– Bệnh lý não (ví dụ hôn mê, giảm tri giác, co giật kéo dài) xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi tiêm một liều vắc xin bất kỳ có chứa thành phần ho gà mà không xác định được nguyên nhân nào khác.

Boostrix (Bỉ) – Tiền sử quá mẫn với thành phần của vắc xin. Quá mẫn sau khi tiêm vắc xin bạch hầu, ho gà hoặc uốn ván trước đó.

– Người đã từng bị các biểu hiện về não: hôn mê, bất tỉnh, co giật kéo dài.

– Người có tiền sử giảm tiểu cầu thoáng qua hoặc biến chứng thần kinh sau chủng ngừa bạch hầu và/hoặc uốn ván trước đó.

Uốn ván, bạch hầu hấp phụ (Việt Nam) – Tiền sử quá mẫn với thành phần của vắc xin. Có biểu hiện dị ứng với kháng nguyên bạch hầu và uốn ván ở những lần tiêm trước.

– Tạm hoãn tiêm vắc xin uốn ván – bạch hầu hấp phụ (Td) trong những trường hợp có bệnh nhiễm trùng cấp tính, sốt chưa rõ nguyên nhân.

– Không tiêm bắp cho người có rối loạn chảy máu như Hemophilia hoặc giảm tiểu cầu.

Uốn ván hấp phụ (Việt Nam) – Không tiêm cho người dị ứng, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.

– Không tiêm cho đối tượng có các biểu hiện dị ứng ở lần tiêm vắc xin trước.

– Không dùng cho người có các dấu hiệu, triệu chứng thần kinh sau khi tiêm các liều trước đó.

– Hoãn tiêm với các trường hợp sốt cao hoặc đang mắc các bệnh cấp tính.

Huyết thanh uốn ván (Việt Nam) – Những trường hợp có tiền sử dị ứng với huyết thanh kháng độc tố uốn ván nguồn gốc từ ngựa (những trường hợp này nếu bắt buộc dùng nên dùng loại huyết thanh uốn ván nguồn gốc từ người).

– Phụ nữ đang mang thai.

Phản ứng sau tiêm vắc xin uốn ván

Tương tự như các loại vắc xin khác, vắc xin uốn ván có khả năng gây ra một số tác dụng phụ sau tiêm nhưng thường rất nhẹ nhàng và biến mất trong thời gian ngắn. Một số tác dụng phụ thông thường của vắc xin uốn ván như sau:

  • Đau, quầng đỏ, nốt cứng hay sưng tại vị trí tiêm;
  • Sốt
  • Đau đầu, đau đầu, đau cơ
  • Đổ mồ hôi, ớn lạnh

Hầu hết các triệu chứng này thường biểu hiện rất nhẹ và tự mất đi sau ít ngày.

Tiêm vắc xin uốn ván an toàn, uy tín tại VNVC

Hệ thống trung tâm tiêm chủng VNVC là đơn vị tiêm chủng cho Trẻ em và người lớn uy tín – an toàn – chất lượng, đảm bảo cung cấp đầy đủ vắc xin phòng uốn ván cho trẻ em và người lớn, cam kết vắc xin được bảo quản trong nhiệt độ tiêu chuẩn từ 2 – 8 độ C, đạt chuẩn quốc tế GSP với hệ thống kho lạnh, dây chuyền lạnh quy mô lớn, trang bị tủ lạnh chuyên dụng cho từng phòng tiêm tại hàng trăm cơ sở tiêm chủng trên toàn quốc.

tiêm phòng uốn ván

Vắc xin được bảo quản trong kho lạnh quy mô lớn, đạt chuẩn quốc tế GSP tại VNVC

Đặc biệt, Hệ thống tiêm chủng VNVC đầu tư mạnh vào cơ sở vật chất hiện đại, xây dựng không gian thoáng mát, rộng rãi, đầy đủ phòng khám – phòng tiêm – phòng xử trí sau tiêm, thiết bị y tế cao cấp theo quy định của Bộ Y tế. Ngoài ra, VNVC còn đầu tư khu vui chơi sinh động cho trẻ, khu vực thay bỉm/tã, phòng pha sữa, khu vực cho con bú, phòng pantry,… Miễn phí sử dụng các dịch vụ như wifi, gửi xe, nước uống sạch, sạc điện thoại, khăn giấy,… cho Khách hàng đến tiêm phòng.

Bên cạnh đó, Hệ thống trung tâm tiêm chủng VNVC còn sở hữu đội ngũ y bác sĩ dày dặn kinh nghiệm, chuyên môn cao, 100% có chứng chỉ tiêm chủng an toàn và được đào tạo bài bản trước khi thực hiện tiêm chủng. Toàn bộ Khách hàng đều được khám sàng lọc miễn phí trước khi tiêm chủng và theo dõi tình trạng sức khỏe chặt chẽ sau khi tiêm phòng. Đặc biệt, VNVC cam kết bình ổn giá, không tăng giá khi vắc xin khan hiếm trong suốt quá trình tiêm chủng, đi kèm với nhiều ưu đãi và quà tặng hấp dẫn.

Tiêm vắc xin uốn ván an toàn, uy tín tại VNVC

Khu vui chơi rộng rãi, sinh động cho trẻ chờ sau tiêm tại VNVC

Chích ngừa uốn ván bao nhiêu tiền?

Hiện nay trên thị trường có 8 loại vắc xin phòng uốn ván. Tùy vào mỗi loại vắc xin và số mũi tiêm phòng mà mức giá sẽ chênh lệch nhau. Dưới đây là bảng giá tiêm vắc xin phòng uốn ván tham khảo tại các trung tâm tiêm chủng VNVC:

STT Tên vắc xin Phòng bệnh Nhóm tuổi Giá tiêm lẻ (đồng)
1 Infanrix Hexa (Bỉ) Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván – Bại liệt – Viêm gan B – Hib Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi (có thể tiêm sớm từ 6 tuần tuổi) 1.015.000
2 Hexaxim (Pháp) 1.048.000
3 Pentaxim (Pháp) Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván – Bại liệt – Hib Trẻ từ 2 tháng đến tròn 24 tháng tuổi 795.000
4 Tetraxim (Pháp) Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván – Bại liệt Trẻ từ 2 tháng đến tròn 13 tuổi 645.000
5 Adacel (Canada) Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván Trẻ từ 4 tuổi trở lên và người đến 64 tuổi 775.000
6 Boostrix (Bỉ) Trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn 795.000
7 Vắc xin uốn ván, bạch hầu hấp phụ (Việt Nam) Uốn ván – Bạch hầu Trẻ từ 7 tuổi trở lên Lọ 0,5ml: 225.000

Liều: 205.000

8 Vắc xin uốn ván hấp phụ (TT) Uốn ván Người lớn và trẻ em (đặc biệt đối tượng có nguy cơ cao) 149.000
9 Huyết thanh uốn ván (SAT) Uốn ván Trẻ em và người lớn 175.000

(*) Để kiểm tra tình trạng vắc xin, xin vui lòng liên hệ Hotline 028.7102.6595

Lưu ý: Giá vắc xin tại VNVC khi tiêm uốn ván đã bao gồm phí cấp cứu sau tiêm, tài liệu hướng dẫn, sổ và phiếu tiêm, nhắc lịch tiêm, chăm sóc khách hàng đa kênh và lưu trữ lịch sử tiêm chủng. Ngoài ra, VNVC miễn phí khám sàng lọc, bảo quản vắc xin tiêu chuẩn GSP, giữ vắc xin theo yêu cầu và các dịch vụ chăm sóc khách hàng cao cấp, giúp người tiêm hoàn toàn yên tâm về chất lượng và trải nghiệm dịch vụ.

Hướng dẫn đăng ký tiêm phòng uốn ván tại VNVC

Có 5 cách đăng ký tiêm phòng vắc xin uốn ván tại VNVC như sau:

1. Đăng ký tiêm uốn ván qua tổng đài

  • Gọi hotline 028 7102 6595.
  • Nhân viên VNVC sẽ tư vấn và hỗ trợ đặt lịch tiêm uốn ván.

2. Đăng ký qua Fanpage Facebook

  • Truy cập Fanpage chính thức VNVC – Trung tâm Tiêm chủng Trẻ em và Người lớn.
  • Nhắn tin trực tiếp để được tư vấn và đặt lịch tiêm uốn ván nhanh chóng.

3. Đăng ký tại website vax.vnvc.vn

  • Truy cập https://vax.vnvc.vn/vaccine.
  • Nhập từ khóa “uốn ván ” → chọn vắc xin → điền thông tin người tiêm → thanh toán → đợi VNVC xác nhận.

4. Đặt giữ vắc xin qua ứng dụng VNVC

  • Tải app VNVC từ App Store/Google Play.
  • Vào mục “Đặt mua vắc xin ” → chọn người tiêm → chọn trung tâm, ngày, vắc xin uốn ván → thanh toán và xác nhận.

5. Đăng ký trực tiếp tại trung tâm VNVC

  • Đến các trung tâm VNVC toàn quốc để đặt giữ vắc xin uốn ván và thanh toán tại quầy.
  • Có thể tra cứu danh sách trung tâm trên hệ thống VNVC.

Quyền lợi khi đặt mua vắc xin uốn ván tại VNVC

VNVC là đơn vị tiêm chủng vắc xin uy tín với hàng trăm trung tâm trải dài khắp cả nước, cam kết 100% vắc xin đều được nhập chính hãng từ các tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới và bảo quản trong kho lạnh đạt chuẩn quốc tế. Khi đặt mua vắc xin uốn ván tại VNVC, quý Khách hàng sẽ nhận về 5 đặc quyền nổi bật như sau:

  • Luôn có sẵn vắc xin uốn ván: VNVC đảm bảo nguồn cung vắc xin uốn ván dồi dào cho trẻ em và người lớn, kể cả trong thời điểm khan hiếm. Khách hàng yên tâm đặt giữ và tiêm đúng lịch mà không lo hết vắc xin.
  • Bảo quản vắc xin đạt chuẩn quốc tế GSP: Tất cả vắc xin, bao gồm vắc xin uốn ván, được bảo quản trong kho lạnh GSP, vận chuyển bằng xe lạnh chuyên dụng, duy trì nhiệt độ 2–8°C. 100% trung tâm có tủ lạnh chuyên biệt, cảnh báo an toàn 24/7.
  • Quy trình tiêm chủng an toàn, chuẩn Bộ Y tế: VNVC tuân thủ nghiêm 8 bước tiêm chủng, từ khám sàng lọc đến theo dõi sau tiêm. Đội ngũ bác sĩ, điều dưỡng có chứng chỉ an toàn tiêm chủng, đảm bảo tiêm uốn ván hiệu quả, an toàn, ít đau.
  • Giá vắc xin uốn ván bình ổn, nhiều ưu đãi: Giá tiêm uốn ván tại VNVC được bình ổn trên toàn hệ thống. Ngoài ra còn hỗ trợ trả góp 0% lãi suất, áp dụng nhiều chương trình ưu đãi để giảm gánh nặng chi phí cho người dân.
  • Cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghi cho khách hàng: VNVC sở hữu phòng khám, phòng tiêm, khu vui chơi, phòng cho mẹ và bé… tiện nghi, sạch sẽ. Miễn phí wifi, nước, khăn giấy, hỗ trợ giữ xe, mang đến trải nghiệm tiêm uốn ván thoải mái, thuận tiện.

Lưu ý khi chích ngừa uốn ván tại VNVC

Một số điều cần lưu ý khi tiêm phòng vắc xin uốn ván tại VNVC như sau:

1. Trước khi tiêm vắc xin uốn ván

Người đi tiêm cần cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình sức khỏe cho bác sĩ, bao gồm:

  • Lịch sử y tế: Các vấn đề sức khỏe, bệnh lý đã từng gặp phải;
  • Lịch sử tiêm phòng: Đã tiêm những loại vắc xin nào trong vòng 4 tuần qua;
  • Tiền sử phản ứng sau tiêm: Những dị ứng sau tiêm vắc xin trước đây;
  • Thuốc đang sử dụng: Liệt kê các loại thuốc đã, đang sử dụng trong 3 tháng gần nhất.

Bên cạnh đó, người tiêm cần chú ý duy trì chế độ ăn uống điều độ và giữ tinh thần thoải mái trước khi tiêm chủng để quá trình tiêm phòng được diễn ra hiệu quả nhất.

2. Sau khi tiêm vắc xin uốn ván

Sau khi tiêm phòng, người tiêm cần ở lại cơ sở tiêm chủng tối thiểu 30 phút để theo dõi phản ứng sau tiêm. Đây là khoảng thời gian sẽ xuất hiện các phản ứng phụ nặng (nếu có) như tím tái, nôn trớ, thở nhanh, da mẩn đỏ,… cần báo ngay với nhân viên y tế gần nhất để được can thiệp kịp thời.

Sau 30 phút, nếu không xuất hiện biểu hiện bất thường, người tiêm có thể ra về và tiếp tục theo dõi tình trạng sức khỏe trong 24 – 48 giờ tiếp theo. Trong thời gian theo dõi tại nhà, người tiêm cần bổ sung dinh dưỡng đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lý. Nếu tại vị trí tiêm có xuất hiện sưng đỏ, người tiêm có thể chườm lạnh, tuyệt đối không chườm nóng hay đắp bất cứ chất lạ khác vì có khả năng gây nhiễm trùng vết tiêm. Trong trường hợp xuất hiện sốt (trên 38 độ C), người tiêm có thể dùng paracetamol hoặc ibuprofen với liều phù hợp theo chỉ định của bác sĩ.

Đặc biệt lưu ý, đối với Khách hàng chưa đặt lịch tiêm tại VNVC, có thể liên hệ tổng đài 028 7102 6595 để hỏi về tình trạng vắc xin và danh sách trung tâm tiêm chủng VNVC gần nhất để quá trình đi tiêm được diễn ra thuận lợi nhất.

chích ngừa uốn ván

Người tiêm cần ở lại 30 phút tại cơ sở tiêm chủng để theo dõi phản ứng sau tiêm.

Tiêm uốn ván là biện pháp phòng bệnh hiệu quả, an toàn và cần thiết cho mọi đối tượng. Đừng chủ quan với những vết thương nhỏ hay bỏ lỡ lịch tiêm nhắc lại định kỳ. Để được tiêm chủng đúng lịch, đúng loại vắc xin và an tâm tuyệt đối về chất lượng, quý khách hãy đặt lịch tiêm uốn ván ngay tại Hệ thống trung tâm tiêm chủng VNVC trên toàn quốc qua website, app hoặc hotline. VNVC cam kết cung cấp vắc xin chính hãng, dịch vụ chuyên nghiệp, giá bình ổn và nhiều tiện ích vượt trội.

Đánh giá bài viết
22:17 16/05/2025
Nguồn tham khảo
  1. Global impact of Tetanus. (2024, May 15). Centers for Disease Control and Prevention (CDC). https://www.cdc.gov/global-tetanus-vaccination/impact/index.html
  2. About Tetanus. (2024, August 15). Centers for Disease Control and Prevention (CDC). https://www.cdc.gov/tetanus/about/index.html
  3. World Health Organization: WHO. (2019, November 6). Tetanus. https://www.who.int/health-topics/tetanus#tab=tab_2