Cấu tạo ruột: Vị trí, phân loại, chức năng và bệnh lý thường gặp

07/10/2024 Theo dỗi Nutrihome trên google news Tác giả: Trung tâm Dinh dưỡng Nutrihome
Tư vấn chuyên môn bài viết
Chức Vụ: Bác sĩ Dinh dưỡng
Khoa Dinh dưỡng Tiết chế, Hệ thống Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh TP.HCM

Ruột đóng vai trò quan trọng trong hê tiêu hóa và duy trì chức năng sinh lý chung của cơ thể. Hiểu chi tiết hơn về cấu tạo ruột, chức năng, hoạt động của đường ruột giúp mọi người có thêm kiến thức hữu ích về sức khỏe. Vậy, làm thế nào để có ruột khỏe mạnh? Khi nào nên đi khám và kiểm tra chức năng đường ruột? Hãy cùng Trung tâm Dinh dưỡng Nutrihome tìm hiểu chủ đề này trong bài viết sau đây.

cấu tạo ruột

Ruột đóng vai trò quan trọng trong hệ tiêu hóa

Ruột là gì?

Ruột là một bộ phận thuộc hệ tiêu hóa, có dạng ống thon, dài. Bên trong ruột có cấu trúc phức tạp bao gồm nhiều đoạn liên tiếp nhau, với bề mặt bên trong được bao phủ bởi lớp niêm mạc cùng hệ thống cơ, thần kinh và mạch máu bao quanh.

Cấu tạo đặc biệt của ruột cho phép thức ăn dễ dàng di chuyển và được chuyển đổi thành chất dinh dưỡng để hấp thụ vào cơ thể.

Ngoài chức năng vận chuyển và tiêu hóa thức ăn, ruột còn tham gia vào quá trình miễn dịch, chống lại vi khuẩn gây hại và kiểm soát lượng nước trong cơ thể.

Vị trí ruột nằm ở đâu?

Ruột nằm ở vùng ổ bụng trên cơ thể người, được tính từ phần dưới của dạ dày cho đến hậu môn. Cụ thể hơn, ruột non nằm giữa dạ dày và ruột già, bắt đầu từ môn vị dạ dày đến hết hồi tràng. Trong khi đó, ruột già (đại tràng) được tính từ phần cuối của ruột non (hồi tràng) đến điểm kết thúc ở hậu môn.

Vị trí ruột nằm ở đâu?

Ruột là bộ phận nằm ở khoang bụng dưới

Phân loại và cấu tạo ruột

Ruột người phân loại thành ruột non và ruột già. Cấu tạo đường ruột cần được phân tích dựa trên từng loại ruột. Cụ thể như sau:

1. Ruột non

Cấu tạo ruột non gồm có tá tràng, hỗng tràng và hồi tràng. Cụ thể:

  • Tá tràng: Là phần đầu tiên trong cấu tạo của ruột Thức ăn sau khi được co bóp ở dạ dày sẽ đi vào tá tràng. Tá tràng ở ruột non dài khoảng 25.4 cm, uốn cong quanh tuyến tụy theo hình chữ “C”.
  • Hỗng tràng: Chiếm ít hơn một nửa chiều dài còn lại của ruột non (sau khi trừ đi chiều dài của tá tràng). Hỗng tràng nằm trong khoang bụng dưới, là phần ở giữa của ruột non, có màu đỏ sẫm vì là nơi tập trung nhiều mạch máu.
  • Hồi tràng: Là đoạn cuối cùng và dài nhất trong cấu tạo ruột. Tại đây, thành ruột mỏng và hẹp lại, giảm lưu lượng máu. Thức ăn ở lại hồi tràng lâu hơn so với tá tràng và hỗng tràng để cơ thể hấp thu nhiều nước và chất dinh dưỡng. (1)

2. Ruột già

Cấu tạo ruột già gồm có manh tràng, đại tràng, trực tràng và hậu môn. Cụ thể:

  • Manh tràng: Là phần đầu tiên trong cấu tạo ruột già. Ruột non đưa thức ăn đã nghiền nhỏ ở hồi tràng vào manh tràng thông qua van hồi manh tràng. Manh tràng đã đầy sẽ kích hoạt chuyển động các cơ ở ruột già.
  • Đại tràng: Là bộ phận chính trong cấu tạo của ruột già, bao gồm đại tràng lên, đại tràng ngang, đại tràng xuống, đại tràng Sigma. Đại tràng lên và đại tràng ngang là nơi hấp thu toàn bộ lượng nước và chất điện giải còn sót lại. Lượng chất thải rắn còn lại sẽ di chuyển đến đại tràng xuống, sau đó đến đại tràng Sigma trước khi đi đến trực tràng.
  • Trực tràng: Chất thải thức ăn đi đến trực tràng bao gồm các chất không thể tiêu hóa, tế bào chết bong ra từ niêm mạc ruột, một ít chất nhầy và nước, gọi là phân. Phân tại trực tràng sẽ tạo ra nhu cầu đại tiện.
  • Hậu môn: Là bộ phận cuối cùng của đường tiêu hóa. Cơ thắt trong và cơ thắt ngoài ở hậu môn sẽ mở đường để phân đi ra khỏi cơ thể. Cơ thắt trong được kích hoạt bằng các tín hiệu thần kinh, cơ thắt ngoài là cơ có thể chủ động kiểm soát. (2)
Phân loại và cấu tạo ruột

Cấu tạo ruột gồm có ruột non và ruột già

Ruột người dài bao nhiêu?

Ruột ở người dài khoảng 7.5 m. Cụ thể, ruột non dài khoảng 6 m, có trường hợp dài đến 9 m và ruột già dài khoảng 1/5 m, rộng khoảng 6 – 7.5 cm. (3) Như vậy, ruột non là bộ phận dài nhất trong hệ tiêu hóa ở người.

Chức năng của ruột

Chức năng chính của ruột chính là vận chuyển và tiêu hóa thức ăn. Bên cạnh đó, cơ quan này cũng tham gia vào quá trình chống lại vi sinh vật gây hại (miễn dịch) và kiểm soát lượng nước trong cơ thể. (4)

1. Chức năng của ruột non

  • Các enzyme ở ruột non có chức năng phân hủy carbohydrate, protein và chất béo trong thức ăn, chuyển hóa chúng thành đường, axit amin, axit béo… để nuôi dưỡng cơ thể.
  • Thành ruột non hấp thu chất dinh dưỡng, vitamin và muối có trong thức ăn. Ruột non vận chuyển chất dinh dưỡng vào máu và tất cả các cơ quan trong cơ thể.

2. Chức năng của ruột già

  • Chức năng chính của ruột già là điều chỉnh lượng nước vào và ra khỏi cơ thể.
  • Ruột già là bộ phận hấp thụ nước và muối, làm đông đặc thức ăn đã tiêu hóa thành phân.
  • Hệ vi khuẩn tại ruột già sẽ ăn thức ăn chưa được tiêu hóa hết, sau đó sản xuất vitamin B và vitamin K thiết yếu cho cơ thể, đồng thời ngăn chặn hại khuẩn sinh sôi.
  • Sau khi hấp thụ hết các dưỡng chất còn sót lại, ruột già sẽ đẩy chất thải thức ăn ra khỏi cơ thể.

Ruột hoạt động như thế nào?

Mất khoảng 24-72 giờ để thức ăn đi từ miệng, thực quản, dạ dày đến ruột. Nhu động ruột sẽ đẩy thức ăn đi qua các phần khác nhau của ruột được phân cách bởi dải cơ hoặc cơ thắt, hoạt động tương tự như van. (5)

Thức ăn sẽ ở lại trong từng phần ruột một khoảng thời gian nhất định để ruột hấp thụ nước và chất dinh dưỡng triệt để. Lượng chất thải thức ăn còn lại sẽ được đẩy ra ngoài cơ thể.

Cấu tạo ruột bao gồm ruột non và ruột già, hoạt động của ruột sẽ diễn ra nhịp nhàng nhờ vào sự phối hợp của 2 thành phần trên. Cụ thể như sau:

  • Tá tràng ở ruột non tiếp nhận thức ăn đã được nghiền nhỏ và thấm dịch vị ở dạ dày. Sau đó, thức ăn đi qua hỗng tràng và hồi tràng. Tại đây, phần lớn lượng nước và chất dinh dưỡng trong thức ăn sẽ được ruột non hấp thụ.
  • Thức ăn từ hồi tràng ở ruột non đi đến manh tràng, sau đó là đại tràng ở ruột già. Đại tràng sẽ hấp thụ toàn bộ chất dinh dưỡng còn lại trong thức ăn bằng hàng nghìn vi khuẩn trú ngụ tại đây – gọi là hệ vi khuẩn đường ruột, gồm cả lợi khuẩn và hại khuẩn.
  • Đại tràng đưa chất thải thức ăn đến trực tràng, cơ thể sẽ đẩy chúng ra ngoài thông qua hậu môn ở thời điểm thích hợp.
Ruột hoạt động như thế nào?

Hoạt động của hệ tiêu hóa diễn ra nhịp nhàng bởi sự phối hợp giữa ruột non và ruột già

Những bệnh lý thường gặp ở ruột

Một số bệnh lý thường gặp ở ruột người là viêm ruột, hội chứng ruột kích thích (IBS), táo bón, viêm ruột thừa và ung thư đại trực tràng.

1. Viêm ruột

Viêm ruột là bệnh bao gồm cả nguyên nhân nhiễm trùng hoặc không nhiễm trùng. Bệnh xảy ra có thể là do ăn uống thực phẩm thiếu vệ sinh, do virus tấn công hoặc là do rối loạn miễn dịch, chẳng hạn như bệnh Crohn. Ở một số trường hợp khác, tổn thương do quá trình xạ trị cũng gây viêm ruột.

Khi bị viêm ruột, người bệnh có biểu hiện sốt, buồn nôn, chán ăn, tiểu ra máu… Không điều trị viêm ruột từ sớm có nguy cơ cao dẫn đến ung thư.

2. Hội chứng ruột kích thích (IBS)

Hội chứng ruột kích thích là bệnh thường gặp ở 5 – 15% dân số, còn được gọi là bệnh đại tràng co thắt, dạ dày kích thích. Bệnh làm cho các cơ trong đường ruột co thắt ít hoặc nhiều hơn bình thường. Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu là một số loại thuốc, thức ăn không phù hợp hoặc căng thẳng thần kinh dài ngày. (6)

Khi gặp hội chứng ruột kích thích, người bệnh sẽ có các dấu hiệu như đau bụng, đầy hơi, đi ngoài phân cứng hoặc lỏng hơn bình thường, táo bón hoặc tiêu chảy…

Tỷ lệ nữ giới mắc hội chứng IBS cao hơn so với nam giới. Cách tối ưu để phòng ngừa là tăng hàm lượng chất xơ trong khẩu phần ăn, uống thuốc theo bác sĩ chỉ định, uống đủ nước, học cách kiểm soát cảm giác căng thẳng…

3. Táo bón

Thiếu chất xơ, uống ít nước, không vận động… là những nguyên nhân có thể gây táo bón. Người mắc bệnh táo bón gặp khó khăn khi đại tiện hoặc đi ít hơn bình thường (dưới 3 lần / tuần). (7)

Một vài dấu hiệu khi bị táo bón là đi ngoài ít hơn, phân cứng hoặc vón cục, phải dùng nhiều sức và đau khi đi đại tiện… Nếu người bệnh có các triệu chứng trong hơn 3 tháng tức là mắc bệnh táo bón mãn tính.

Người bị táo bón cần thay đổi chế độ ăn uống giàu chất xơ, thường xuyên vận động và dùng thuốc do bác sĩ kê đơn. Nếu người bệnh phát hiện phân màu đen hoặc trong phân có máu, sụt cân, đau dạ dày dữ dội… thì cần đến gặp bác sĩ trong thời gian sớm nhất.

4. Viêm ruột thừa

Bệnh viêm ruột thừa gây đau ở bụng dưới bên phải, bệnh có thể xuất hiện ở bất cứ ai, chủ yếu là nhóm người dưới 30 tuổi. Có thể dùng thuốc kháng sinh chữa bệnh viêm ruột thừa; tuy nhiên, đa số trường hợp phải làm phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa.

Các triệu chứng viêm ruột thừa gồm nôn và buồn nôn, sốt nhẹ, đau quặn ở bụng dưới bên phải, đau đột ngột quanh rốn, đau nhiều hơn khi ho, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng… Tùy vào độ tuổi và vị trí ruột thừa, chỗ bị đau có thể sẽ khác nhau.

5. Ung thư đại trực tràng

Ung thư đại trực tràng là một trong những bệnh ung thư phổ biến trên thế giới, gây ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến sức khỏe, thậm chí là tử vong. Người có tuổi càng cao càng có nguy cơ mắc bệnh ung thư đại trực tràng, đặc biệt là nhóm người trên 50 tuổi. (8)

Giai đoạn đầu của bệnh ung thư đại trực tràng thường không có dấu hiệu cụ thể. Khi tế bào ung thư bắt đầu tiến triển, người bệnh sẽ có triệu chứng tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng, mệt mỏi…

Theo thống kê, ước tính có hơn 1.900.000 ca ung thư đại trực tràng mới vào năm 2020 và có khoảng 930.000 ca tử vong do bệnh này trên toàn thế giới. Dự tính đến năm 2040 sẽ có 3.200.000 ca ung thư đại trực tràng mỗi năm (tăng 63%).

Những bệnh lý thường gặp ở ruột

Ung thư đại tràng là một trong những loại ung thư phổ biến trên thế giới

Khi nào nên khám, kiểm tra chức năng đường ruột?

Các trường hợp có triệu chứng bất thường và kéo dài như đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đi ngoài ra máu, đầy bụng… cần đi khám, kiểm tra chức năng đường ruột. Người bệnh nên đến chuyên khoa nội tiêu hóa của bệnh viện uy tín.

Người khỏe mạnh cũng nên đi khám, kiểm tra sức khỏe định kỳ, bao gồm cả chức năng đường ruột mỗi 3-6 tháng / lần. Mục đích chủ yếu là để tầm soát, phát hiện kịp thời các vấn đề bất thường ở đường ruột (nếu có).

Các xét nghiệm kiểm tra chức năng đường ruột

Với đặc điểm của cấu tạo ruột, kiểm tra chức năng đường ruột phải được thực hiện bằng cách xét nghiệm phân. Các xét nghiệm kiểm tra chức năng đường ruột bao gồm:

  • Xét nghiệm máu trong phân: Thu thập mẫu phân và đặt trên thẻ xét nghiệm, kiểm tra và phân tích lượng máu ẩn trong phân. Xét nghiệm sẽ được thực hiện tại phòng xét nghiệm vô khuẩn. Xét nghiệm nhằm mục đích phát hiện tình trạng mất máu tiềm ẩn ở đường tiêu hóa, giúp chẩn đoán bệnh ung thư trực tràng, polyp đại trực tràng… (9)
  • Nuôi cấy phân: Xét nghiệm này nhằm mục đích kiểm tra sự bất thường của hệ vi khuẩn hoặc nấm gây bệnh trong đường ruột. Thu thập mẫu phân và nuôi cấy trong môi trường thạch – môi trường đặc biệt có lợi cho vi khuẩn phát triển. Nếu không có ghi nhận về vi khuẩn gây bệnh chứng tỏ đường ruột khỏe mạnh.

Thông qua các xét nghiệm mẫu phân, chức năng đường ruột khỏe mạnh hay gặp vấn đề sẽ được xác định trong khoảng 2-3 ngày. Thông qua đó, bác sĩ có thể chẩn đoán được tình trạng viêm, nhiễm trùng, ký sinh trùng đường ruột…

Các xét nghiệm kiểm tra chức năng đường ruột

Khi bị đau bụng trong thời gian dài thì cần đi khám ngay

Rối loạn, suy giảm chức năng đường ruột có chữa được không?

Được. Các bệnh lý liên quan rối loạn, suy giảm chức năng đường ruột có thể chữa bằng cách thay đổi thói quen ăn uống và sinh hoạt, kiểm soát tâm trạng. Một số trường hợp cần phải uống thuốc kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ, hoặc phẫu thuật đối với bệnh nghiêm trọng, điển hình là tắc ruột, ung thư ruột…

Có thể sống mà không có ruột không?

Cấu tạo ruột bao gồm ruột non và ruột già, con người vẫn có thể sống khi không có ruột. Tuy nhiên, người bệnh sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc duy trì sức khỏe và sinh hoạt thường ngày.

Do ruột có chức năng chính là tiêu hóa, hấp thụ chất dinh dưỡng và điện giải trong thức ăn, nên khi không có ruột, người bệnh cần phải cung cấp dưỡng chất qua đường tĩnh mạch. Trường hợp này gọi là dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.

Một số trường hợp cần phải cắt bỏ 1 phần hoặc toàn bộ ruột là do mắc bệnh viêm loét, Crohn, Polyp…

Làm thế nào để có đường ruột khỏe mạnh?

Để cải thiện sức khỏe đường ruột, mọi người cần phải xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, quản lý tinh thần tốt và kết hợp với cường độ tập luyện thích hợp.

  • Tăng cường thực phẩm có chứa nhiều chất xơ góp phần củng cố hệ vi sinh đường ruột. Chất xơ trong trái cây, rau xanh, ngũ cốc… sẽ kích thích hoạt động của nhu động ruột, tăng cường khả năng hấp thụ nước của ruột và làm mềm phân, phòng ngừa được bệnh táo bón.
  • Uống đủ 2l nước mỗi ngày có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe, bao gồm cả chức năng đường ruột. Nước giúp cơ thể phòng ngừa táo bón, duy trì quá trình trao đổi chất bình thường, hạn chế đầy hơi, đau bụng… Đây là nhu cầu cơ bản của cơ thể, người bệnh hoặc người khỏe mạnh đều cần phải uống nước mỗi ngày.
  • Cấu tạo ruột người cùng với hệ thần kinh có mối tương quan. Vì vậy, kiểm soát và quản lý mức độ căng thẳng cũng là cách để duy trì, cải thiện chức năng đường ruột. Cách giải tỏa căng thẳng tốt nhất là thiền, nghe nhạc, đi dạo, tập thể dục…
  • Thực phẩm lên men rất tốt cho chức năng đường ruột, ví dụ như dưa leo muối, kim chi, sữa chua… Vì trong nhóm thực phẩm này có chứa men vi sinh, có chức năng tăng cường hoạt động của hệ vi sinh đường ruột và ngăn ngừa mầm bệnh ở đường tiêu hóa.
  • Nạp quá điều đường vào cơ thể sẽ làm ảnh hưởng chức năng của đường ruột, điển hình nhất là cảm giác đầy bụng và khó chịu. Do đó, giảm lượng đường trong bữa ăn hàng ngày chính là cách bảo vệ ruột khỏe mạnh.
  • Thay vì chọn ăn thực phẩm chế biến sẵn, hãy chọn thực phẩm tươi sống. Vì thực phẩm công nghiệp, được chế biến sẵn như mì ăn liền, cá hộp, thịt hộp… không tốt cho sức khỏe đường ruột do có chứa chất phụ gia.
  • Ngủ đủ giấc mỗi ngày cũng là cách để cải thiện chức năng hệ tiêu hóa nói chung và chức năng đường ruột nói riêng. Thiếu ngủ sẽ làm cho hệ miễn dịch suy yếu, ảnh hưởng quá trình hoạt động của các cơ quan, làm tăng khả năng nhiễm trùng, rút ngắn thời gian lành bệnh.
Làm thế nào để có đường ruột khỏe mạnh?

Bổ sung nhiều chất xơ cho cơ thể là cách tăng cường sức khỏe đường ruột

Như vậy, bảo vệ đường ruột không chỉ là xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, mà còn cần tập trung vào rèn luyện thể chất và sức khỏe tinh thần. Các bệnh liên quan đến ruột không giới hạn độ tuổi và giới tính, nên đề phòng từ sớm bằng cách chăm sóc thể chất là rất cần thiết.

Nếu bạn gặp vấn đề về sức khỏe đường ruột, hãy đến chuyên khoa Tiêu hóa – Gan – Mật – Tụy tại Hệ thống Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, Tâm Anh quận 7, Tâm Anh quận 8 để kiểm tra, thăm khám.

Đây là nơi làm việc của đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm, kết hợp với hệ thống máy móc chẩn đoán và trang thiết bị tối tân. Nhờ đó, thăm khám tại Hệ thống Bệnh viện Đa Khoa Tâm Anh có thể mang đến trải nghiệm khám chữa bệnh uy tín và hiệu quả.

Để đặt lịch kiểm tra sức khỏe hệ tiêu hóa tại Hệ thống Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, bạn có thể liên hệ Hotline 093 180 6858028 7102 6789 (TPHCM) hoặc 024 7106 6858024 3872 3872 (Hà Nội).

Trên đây là những thông tin quan trọng xoay quanh ruột – bộ phận quan trọng của hệ tiêu hóa. Tìm hiểu về cấu tạo ruột và chức năng đường ruột giúp bạn hiểu hơn về sức khỏe của chính mình, từ đó có biện pháp phòng ngừa và điều trị các bệnh lý ở ruột một cách hiệu quả.

Đánh giá bài viết
20:48 05/12/2024
Nguồn tham khảo
  1. Small intestine. (2024, June 21). Cleveland Clinic. https://my.clevelandclinic.org/health/body/22135-small-intestine
  2. Large Intestine & Colon. (2024, September 27). Cleveland Clinic. https://my.clevelandclinic.org/health/body/22134-colon-large-intestine
  3. Small/Large intestine length ratio. (n.d.). Center for Academic Research and Training in Anthropogeny (CARTA). https://carta.anthropogeny.org/moca/topics/smalllarge-intestine-length-ratio
  4. Institute for Quality and Efficiency in Health Care (IQWiG). (2021, November 25). In brief: How does the intestine work? InformedHealth.org – NCBI Bookshelf. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK279303/
  5. Savory, G. (2024, April 26). How the Bowel Works. Bladder & Bowel Community. https://www.bladderandbowel.org/bowel/bowel-resources/how-the-bowel-works/
  6. Gastrointestinal diseases. (2024, August 14). Cleveland Clinic. https://my.clevelandclinic.org/health/articles/7040-gastrointestinal-diseases
  7. Constipation – Symptoms and causes. (n.d.). Mayo Clinic. https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/constipation/symptoms-causes/syc-20354253
  8. Colorectal cancer. (2023, July 11). World Health Organization: WHO & World Health Organization: WHO. https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/colorectal-cancer
  9. Digestive diagnostic procedures. (2024, March 19). Johns Hopkins Medicine. https://www.hopkinsmedicine.org/health/treatment-tests-and-therapies/digestive-diagnostic-procedures